Kể từ 1/7/2024: 9 trường hợp được tăng 20,8% lương hưu khi Cải cách t.iền lương, ai cũng nên biết rõ

Khi thực hiện cải cách t.iền lương vào tháng 7/2024, sẽ có những trường hợp sau được tăng 20,8% lương hưu.

Ngày 26/4/2024, Thời b.áo Văn học Nghệ thuật đã đăng tải th.ông tin với tiêu đề: “Kể từ 1/7/2024: 9 trường hợp được tăng 20,8% lương hưu khi Cải cách t.iền lương, ai cũng nên biết rõ:. Nội dung cụ thể như sau:

Ngày 1/7/2024 là thời điểm chính thức thực hiện việc Cải cách t.iền lương. Căn cứ theo Nghị định 42/2023/NĐ-CP ngày 29-6-2023 điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 1-7-2023, bao gồm:

Có 9 đối tượng được tăng lương hưu rất cao từ tháng 7/2024

1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian th.am gia bảo h.iểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo h.iểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định s.ố 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người l.àm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định s.ố 92/2009/NĐ-CP về chức danh, s.ố lượng, một s.ố chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động kh.ông chuyên trách ở cấp xã, Nghị định s.ố 34/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một s.ố quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động kh.ông chuyên trách ở cấp xã, ở th.ôn, tổ dân phố, Nghị định s.ố 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định s.ố 09/1998/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định s.ố 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ s.inh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

3. Người đang hưởng trợ cấp m.ất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết t.uổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp m.ất sức lao động hằng tháng, Quyết định s.ố 613/QĐ-TTg về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp m.ất sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 206-CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới g.iải phóng l.àm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định s.ố 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân th.am gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định s.ố 38/2010/QĐ-TTg).

6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân th.am gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương. Quân nhân, công an nhân dân, người l.àm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng th.am gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, l.àm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30-4-1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

7. Người đang hưởng trợ cấp ta;i nạ;n lao động, bện.h nghề n.ghiệp hằng tháng.

8. Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 1-1/-1995.

Các đối tượng quy định tại các điểm 1,2,3,4,5,6,7,8 và 9 nêu trên nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 1-1-1995, sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định có mức lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3 tr.iệu đồng/tháng.

Người dân nên nắm rõ

Độ t.uổi nghỉ hưu của người lao động trong năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo h.iểm xã hội (BHXH) theo quy định của pháp luật về BHXH được hưởng lương hưu khi đủ t.uổi nghỉ hưu.

T.uổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo l.ộ trình cho đến khi đủ 62 t.uổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 t.uổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, t.uổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 t.uổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 t.uổi 4 tháng đối với lao động nữ. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.

Người lao động bị suy g.iảm khả năng lao động; l.àm nghề, công việc nặng nhọc, đ,ộc hạ,i, ng.uy h.iểm; l.àm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở t.uổi thấp hơn nhưng kh.ông quá 5 t.uổi so với quy định tại quy định nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một s.ố trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở t.uổi cao hơn nhưng kh.ông quá 5 t.uổi so với quy định tại quy định nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, hiện nay mỗi năm độ t.uổi nghỉ hưu của người lao động sẽ tăng lên. Cụ thể từ năm 2021, t.uổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 t.uổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 t.uổi 4 tháng đối với lao động nữ.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ. Theo đó, năm 2024 độ t.uổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường đối với lao động nam sẽ là 61 t.uổi, lao động nữ sẽ là 56 t.uổi 4 tháng.

Trước đó ngày 19/4/2024, b.áo Người Lao động cũng đã đăng tải th.ông tin với tiêu đề: “9 trường hợp được tăng lương hưu 20,8% sau cải cách t.iền lương”. Nội dung cụ thể như sau:

Căn cứ theo Nghị định 42/2023/NĐ-CP ngày 29-6-2023 điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 1-7-2023, bao gồm:

1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian th.am gia bảo h.iểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo h.iểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định s.ố 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người l.àm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

9 trường hợp sẽ được tăng lương hưu 20,8% từ ngày 1-4-2024

2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định s.ố 92/2009/NĐ-CP về chức danh, s.ố lượng, một s.ố chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động kh.ông chuyên trách ở cấp xã, Nghị định s.ố 34/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một s.ố quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động kh.ông chuyên trách ở cấp xã, ở th.ôn, tổ dân phố, Nghị định s.ố 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định s.ố 09/1998/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định s.ố 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ s.inh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

3. Người đang hưởng trợ cấp m.ất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết t.uổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp m.ất sức lao động hằng tháng, Quyết định s.ố 613/QĐ-TTg về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp m.ất sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 206-CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới g.iải phóng l.àm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định s.ố 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân th.am gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định s.ố 38/2010/QĐ-TTg).

6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân th.am gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

7. Quân nhân, công an nhân dân, người l.àm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định s.ố 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng th.am gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, l.àm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30-4-1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

8. Người đang hưởng trợ cấp ta;i nạ;n lao động, bện.h nghề n.ghiệp hằng tháng.

9. Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 1-1/-1995.

Các đối tượng quy định tại các điểm 1,2,3,4,5,6,7,8 và 9 nêu trên nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 1-1-1995, sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định có mức lương hưu, trợ cấp bảo h.iểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3 tr.iệu đồng/tháng.

Theo Sở hữu trí tuệ

– https://www.giaitri.thoibaovhnt.com.vn/ke-tu-1-7-2024-9-truong-hop-duoc-tang-208-luong-huu-khi-cai-cach-tien-luong-ai-cung-nen-biet-ro-814525.html https://nld.com.vn/9-truong-hop-duoc-tang-luong-huu-208-sau-cai-cach-tien-luong-196240419094322655.htm